Sinh giờ Sửu, ngày 11-9 Bính Thân.
1917 đỗ Brevet élémentaires và Diplôme de fin d'études secondaires (1er cycle)
1918 làm Giám-đốc nhà máy nấu nhựa thông tại Yên-lập, Quảng-yên.
1920-1923 lọc Luật tại trường Cao-đẳng Pháp-chính, Hà-nội.
1924 sáng lập và Giám-đốc nhà in và xuất-bản "Kim-Đức-Giang", Hà-nội.
1925 sau khi hoàn tất công cuộc hàn khẩu khúc đê vỡ ở Hà-lão, Thái-ình, được ban thưởng "Kin Khánh" hang 3.
1926 đắc cử Nghị-viên Dân-biểu Bắc-kỳ.
1928 mua mỏ than "Rigobert" cạnh Mông-Dương, Quảng-yên và tự khai thác lấy than đá, xuất cảng trong 5 năm, rồi phải nghỉ vì kinh-tế khủng hoảng.
1933-1945 làm Giám-đốc Cong-ty Đay (Société de jutes d'Indochine), chung với ngoại-quốc. Trồng đay và lập nhà máy se sợi và dệt vải đay. Công việc đang tiến-triển thì gặp chiến-tranh, nên phải đình chỉ.
1948 làm Ủy-viên Hội-đồng Công Kỹ Nghệ.
1950 Chủ-tịch sáng-lập Đoàn Nông-Công-Thưong Bắc-Việt.
1952 làm Ủy-viên Hội-đồng cải cách điền địa toàn quốc
1953 Chủ-tịch sáng lập Nghiệp-đoàn nhà nông Bắc Việt.
1954 làm Ủy-viên Hội-đồng bảo-vệ quyền lợi tài chính kinh-tế Việt-nam. Tháng 8 năm ấy, di cư vào nam (sau Hiệp-định Genève).