Click to enlarge/reduce the GenoMap image Hide this GenoMap frame

Family Subtree Diagram : Tổ họ Nghiêm

PLEASE NOTE: If you do not see a GRAPHIC IMAGE of a family tree here but are seeing this text instead then it is most probably because the web server is not correctly configured to serve svg pages correctly. see http://developer.mozilla.org/en/docs/SVG:Server_Configuration for information on how to correctly configure a web server for svg files. ? TỔ CHI "BÍNH" Có nhà thờ TỔ CHI "GIÁP" Có nhà thờ Đại Tôn TỔ CHI "ẤT" Có nhà thờ TỔ CHI "GIÁP A" TỔ CHI "GIÁP B" Đời 1 Đời 2 Đời 3 Đời 4 Đời 5 Đời 6 Đời 7 Đời 8 Đời 9 Đời 10 Đời 11 Chi "Ất" ngành A Tổ ngành A Chi "Ất" Tổ ngành B Chi "Ất" Tổ ngành C Chi "Ất" Chi "Ất" ngành B Chi "Ất" ngành C Con nuôi Đời 6 Đời 8 Đời 7 Đời 9 Đời 10 Danh hiệu thất truyền 3 đời Chi GIÁP Chi ẤT Chi BÍNH Coi Geomap "Chi Bính" Đời 8 Đời 9 Đời 12 Đời 13 Chi cụ Xuân Du đến đây là hết, không có ai kế tự. Đời 10 Đời 9 Tổ ngành "A" phái 1 Tổ ngành "A" phái 2 Ngành Hữu-Thuận Ngành Hữu-Khế Tổ ngành "A" phái 3 Tổ ngành "A" phái 4 Parent Parent Biological Child Parent Parent Parent Biological Child Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Parent Parent Parent Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Adopted Child Parent Parent Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Parent Parent Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Parent Parent Parent Parent Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Biological Child Parent Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Parent Biological Child Parent Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Biological Child Marriage (a child) Marriage (a child) Marriage (a child) Marriage (a child) Marriage (two children) Marriage (a child) Marriage (three children) Marriage (eight children) Marriage (eight children) Marriage (a child) Marriage (five children) Marriage (five children) Marriage (a child) Marriage (four children) Marriage (a child) Marriage (five children) Marriage (five children) Marriage (two children) Marriage (seven children) Marriage Marriage Marriage (two children) Marriage (two children) Marriage (three children) Marriage (five children) Marriage (a child) Marriage (a child) Marriage (three children) Marriage (a child) Marriage (two children) Marriage (three children) Marriage (five children) Marriage Marriage (two children) Marriage Marriage Marriage (six children) Marriage (a child) Marriage (seven children) Marriage Marriage Marriage Marriage Marriage Marriage Marriage Marriage (a child) Marriage Marriage Marriage (four children) Phúc-- Nhân Thủy Tổ họ Nghiêm.
Đến Làng Tây-mỗ lập nghiệp khoảng giữa thế-kỷ XVI (1550)
Phúc- Hiền Từ- Thính D. ??? Từ- Tâm Từ-An Phúc- Thực Phúc- Thuận Từ- Chân Phúc- Thành Từ- Thiện Trung- Mẫn Tưong truyền rằng: Ông Bà cần kiệm làm ruộng.  Gặp năm mất mùa, lấy tiền của mình chia cấp cho họ hàng.  Bà lại buôn bán làm thêm Mỹ- Chân Dục (Phúc Cần) Mồ côi sớm, ở với chú.  Khi lớn làm ruộng, có 4 mẫu ruộng.  Trước lấy vợ người làng Hương Canh, đẻ 2 con trai, rồi bị bỏ.
Từ đòi Cụ I đến đời Cụ Vl, lúc nào cũng độc đinh.  Mãi đến đời Vll là Cụ Xuân Dục mới được hai con giai là các Cụ Xuân Yến và Xuân Hòa, cho nên phân Chi (Gaíp, Ất) từ đây.
Chinh (Từ Ý) Nguyễn Dung Nhật Yến Hồi bé tên Truật 1730 - 1801 Hòa 71 71 Duân Nguyễn Phú Hồi bé tên Đa. D. 01/12/???? Tôn Hựu Khoan Nguyễn Thi Tích Thụy Tài Du Bé tên Hon Vân Nguyễn Viên Nguyễn Cam Lương Nhận Chiêm Du Nhu Vân Nhan Ba Nghiêm XXX ? Dõng Nhẫn Điều Du Nhẫm Ba Trần Hoành Sâm Đĩnh Huỳnh Loan Đỏ Bùi Dinh Chuyên Nguyễn thị 1760 - 1812 Huy 52 52 Bé tên Thì. Sau vì kiêng tên nhà vua, đổi là Huy.  Là người hiền lành.  Làm thuốc.  Chôn tại con mộc, xứ Mả Chùa.  Năm Giáp Thân (1883) con cháu mở xem, thấy quán khí. 1769 - 1802 Vy 33 33 Sinh năm Kỷ Sửu
Đời Tây Sơn đi lính ở Doanh Cầu.
Vợ siêng năng, cần kiệm, làm nên giầu có
Hanh 1776 - 1828 Tuyên 52 52 Sinh năm Bính Thân.
Làm ruộng, siêng năng và thực thà.
Đỏ Trung Chính Từ Chinh Phúc Minh Từ Chung Phúc Thuận Phúc Hiền Phúc- Thục ???? Từ Hoa Nguyễn Từ Tín Từ Bang Triệu thị Dục Bùi Hữu- Hựu Hữu- Mốc Hữu- Viêm Loan Thẹn Hữu- Soán Hữu- Quý Hữu- Khế Cang Hữu- Tri Hữu- Lam Hữu- Biên Mất sớm.
Hữu- Can Là người trung hậu.
Có hơn mẫu ruộng
Thuận Lưu Xu Hiên Phạm Cu Canh Ninh ??? ??? ??? Thọ Đa Kiệm An Nguyễn Hiên Đỏ Trung- Trực Trắm ??? ??? Trung- Trực Thị- Phúc Hữu- Kiểu ??? ??? Nguyễn Hữu Mỗi Hữu Tiếp Hoe Nguyễn Hữu Cậy Tứ Tinh Canh Nghiêm Cang Nguyễn Mùi Hoan Đối Bích Nghiêm phú Tình Nguyễn văn Cao thị Nguyễn Lam Ước Đỏ Quan Thân Nui Thuận Trần thị Kế Bị đi lạc mất.
**********************
Chi Cụ Xuân Du đến đây là hết, không có ai kế tự.  Bở vậy ngày 10/10 năm Giáp Thân (24 tháng 12 năm 1944), cháu chắt bên ngoại có sửa lễ đến xin với Họ đặt Hậu cho ông Xuân Dinh (hiệu Phúc Thuần) và bà vợ hiệu Trinh Nguyên cùng với con trai là Xuân Kiệm (hiệu Trung Thuận). Họ nghĩ: con trai, con dâu và cháu có đặt Hậu mà Bố Mẹ đẻ lại không được hưởng, thất đáng thương.  Vậy Họ xin đặc cách đặt Hậu cả hai cụ Xuân Du (hiệu Phúc Trí) và cụ bà Bùi thị Đỏ (hiệu Trinh Lục). Vậy định rằng:
Được phối hưởng ở Nhà Thờ Tổ trong nhửng Ngày Xuân, Thu Tế và những Ngày Tết cho những vị sau đây:
1. Cụ Xuân Du (hiệu Phúc Trí)
2. Cụ Bùi thị Đỏ (hiệu Trinh Huệ)
3. Cụ Xuân Dinh (hiệu Phúc Thuận)
4 Cụ Bà hiệu Trinh Nguyên
5. Cụ Xuân Kiêm (hiệu Trung Thuận)
6. Cụ Bà Nguyễn Thi Cao (hiệu Từ Năng)
Ngày giỗ cúng trầu nước:
1. Cụ Xuân Dinh (hiệu Phúc Thuận). Giỗ 9/10 âm lịch
2. Cụ Bà hiệu Trinh Nguyên. Giỗ 11/1 âm lịch
3. Cụ Xuân Kiêm (hiệu Trung Thuận). Giỗ 25/1 âm lịch
1760 - 1812 Huy 52 52 Bé tên Thì. Sau vì kiêng tên nhà vua, đổi là Huy.  Là người hiền lành.  Làm thuốc.  Chôn tại con mộc, xứ Mả Chùa.  Năm Giáp Thân (1883) con cháu mở xem, thấy quán khí.
Lai Nghiêm Siêng năng, cần kiệm 1787 - 1853 Huân 66 66 Hàn-lâm Thi-độc, một chức quan nhỏ coi việc đọc sách.  Có nho hoc.  Không đi thi, được dân làng tôn kính, vì vậy được phong tặng (theo Ngh-x Loại)
Đẻ ngày 16/11 Đinh Mùi.  Bé tên Hân. Tên chữ là Bá-Mậu. Người sáng láng cứng cỏi, không sợ kẻ hào cường.  Hùng trưởng đầu cả làng. Có 50 mẫu ruộng và 4 tòa nhà gạch. Thưong sót người nghèo hèn trong làng. Bỏ tiền để nộp thuế hộ dân một vụ. Cầu quán trong làng đổ nát, xuất tiền đứng đầu quyên giáo, sửa sang. Khuyên con học hành, đều thành đạt.
Năm Tự Đức 22, gặp Khánh Điền, nhân có con trai là Trọng-Phát làm quan Tứ-phẩm, chiếu lệ được phong "Phụng-Nghi Đại-Phu Hàn-lâm-viện Thị Độc", thụy Đoan-Trực.
Đến năm Bảo Đại 6, nhân có cháu là Xuân-Quảng, tuần-phủ Ninh-bình, nên được gia-thăng "Thị-Giảng học-sĩ, Chiềi-Liệt Đại-phu, thụy Đoan-Lạng". (theo Ngh-x Lan).
Lương Mất năm 32 tuổi.  Chôn ở Mả Dạ Viêm 1795 - 1850 Toái 55 55 Làm ruộng 1798 - 1864 Thụy 66 66 Sinh năm Mậu Ngọ.
Người hiền lành
1801 - 1873 Tụy 72 72 Sinh ngày 6/7 năm Tân Dậu
1.  Làm Cai Tổng, là người cần kiệm, siêng năng, dạy con nghề học.
2.  Được ban hàm "Hàn Lâm Viên Trước Tác" vì con là Phương làm Án-sát.
Chép D. 23/12 âm lịch Ninh Nguyễn Là người từ thiện, siêng năng.
Năm Tự Đức 12 được tặng phong "Chánh Ngũ Phẩm Nghi Nhân".
Năm Bảo Đại 6 được truy phong "Tứ Phẩm Cung Nhân".
Cụ Ông và Cụ Bà là hai người được phong trước nhất trong Chi họ.
Hiển Trần Thế 1795 - 1867 Suyên 72 72 Phú 1797 - 1876 Hoan Bùi 79 79 Chén Nghiêm phú Ngoãi Nguyễn Nghiêm Nguyễn Diễm Trần Đăng Hữu Khế Từ Trinh H Thuận H Phi Hữu Tranh Hiên H Mốc Đôn Qúy Trần Đỗ Cử-nhân, làm tri-huyện, tặng phong Thị-Giảng.
Generated by GenoPro®. Click here for details.